Giáo viên mầm non là người chịu trách nhiệm giảng dạy cho trẻ em, bởi nó ảnh hưởng trực tiếp đến tương lai của một quốc gia. Đặc biệt, giáo viên mầm non là nghề chịu nhiều áp lực và đóng vai trò quan trọng trong việc hình thành nhân cách ở trẻ. Vậy hiện nay giáo viên mầm non lương bao nhiêu? Cách tính chính xác lương giáo viên mầm non 2024?
Cách tính lương giáo viên mầm non
Sau khi thực hiện cải cách tiền lương, từ ngày 0/1/01 2024 – 30/06/2024 tiền lương viên chức vẫn tính theo quy định hiện hành dựa trên hệ số lương và mức lương cơ sở.
Công thức cụ thể:
Mức lương giáo viên = Hệ số lương x mức lương cơ sở
Trong đó:
- Mức lương cơ sở: 1.800.000 VNĐ/tháng.
- Hệ số lương được xác định: Giáo viên mầm non hạng 1 (4,0 – 6,38). Giáo viên mầm non hạng 2 (2,34 – 4,98). Giáo viên mầm non hạng 3 (2,10 – 4,89).
Bảng lương giáo viên mầm non
Theo cách tính mức thu nhập của giáo viên mầm non đã nêu trên, giáo viên mầm non có thể tham khảo bảng lương từng chức danh nghề nghiệp. Cụ thể:
Giáo viên mầm non hạng 1
Bậc | Hệ số lương | Mức lương (đồng) |
1 | 4,00 | 7.200.000 |
2 | 4,34 | 7.812.000 |
3 | 4,68 | 8.424.000 |
4 | 5,02 | 9.036.000 |
5 | 5,36 | 9.648.000 |
6 | 7,70 | 10.260.000 |
7 | 6,04 | 10.872.000 |
8 | 6,38 | 11.484.000 |
Giáo viên mầm non hạng 2
Bậc | Hệ số lương | Mức lương (đồng) |
1 | 2,34 | 4.212.000 |
2 | 2,67 | 4.806.000 |
3 | 3,00 | 5.400.000 |
4 | 3,33 | 5.994.000 |
5 | 3,66 | 6.588.000 |
6 | 3,99 | 7.182.000 |
7 | 4,32 | 7.776.000 |
8 | 4,65 | 8.370.000 |
9 | 4,98 | 8.964.000 |
Giáo viên mầm non hạng 3
Bậc | Hệ số lương | Mức lương (đồng) |
1 | 2,10 | 3.618.000 |
2 | 2,41 | 4.338.000 |
3 | 2,72 | 4.896.000 |
4 | 3,03 | 5.454.000 |
5 | 3,34 | 6.012.000 |
6 | 3,65 | 6.570.000 |
7 | 3,96 | 7.128.000 |
8 | 4,27 | 7.686.000 |
9 | 4,58 | 8.244.000 |
10 | 4,89 | 8.802.000 |
Phụ cấp giáo viên mầm non
Có 2 mức phụ cấp cho giáo viên mầm non:
- Mức 1: Giáo viên đang trực tiếp giảng dạy tại các trường mầm non ở đồng bằng, thành phố, thị xã được hưởng phụ cấp ưu đãi 35%.
- Mức 2: Các giáo viên giảng dạy trong trường mầm non ở miền núi, vùng sâu, vùng xa, hải đảo được hưởng phụ cấp ưu đãi với mức 50%.
Tính phụ cấp cho giáo viên mầm non công lập tại khoản 2 Mục II Thông tư liên tịch 01/2006/TTLT-BGD&ĐT-BNV-BTC cụ thể:
Và theo Mục III Thông tư liên tịch 01/2006/TTLT-BGD&ĐT-BNV-BTC phụ cấp ưu đãi được trả cùng kỳ lương hàng tháng (tính cả nghỉ hè) và không dùng để tính đóng BHXH, BHYT.
Lương giáo viên theo hợp đồng
Đối với lương giáo viên làm việc theo hợp đồng lao động thì mức lương tối thiểu được trả theo thỏa thuận ghi nhận trong hợp đồng giữa giáo viên và nhà trường và không thể thấp hơn mức lương tối thiểu vùng.
Lương giáo viên tính theo hợp đồng lao động được áp dụng tại khoản 1 Điều 3 Nghị định 38/3022/NĐ-CP. Cụ thể:
Vùng | Mức lương tối thiểu tháng
(ĐVT: đồng/tháng) |
Mức lương tối thiểu giờ
(ĐVT: đồng/tháng) |
Vùng I | 4.680.000 | 22.500 |
Vùng II | 4.160.000 | 20.000 |
Vùng III | 3.640.000 | 17.500 |
Vùng IV | 3.250.000 | 15.600 |
Vieclamgiaovien.net đã cập nhật cho bạn cách tính lương giáo viên mầm non theo quy định hiện nay. Truy cập website để biết thêm thông tin về cách tính lương giáo viên tiểu học, lương giáo viên cấp 3 và các thông tin tuyển dụng giáo viên mới nhất!