Lương Giáo Viên Cấp 3 Là Bao Nhiêu? Cách Tính Chính Xác

Lương Giáo Viên Cấp 3 Là Bao Nhiêu?

Ngày nay, câu hỏi về lương giáo viên cấp 3 không chỉ đơn thuần là một vấn đề quan tâm của giáo viên mà còn là điều mà nhiều người quan tâm, đặc biệt là những người đang hướng tới nghề giáo. Trong bối cảnh xã hội ngày càng phát triển, sự đóng góp của giáo viên cấp 3 ngày càng được đánh giá cao. Vậy lương của giáo viên cấp 3 là bao nhiêu?

Các bậc lương của giáo viên cấp 3

Bậc lương giáo viên cấp 3 được xác định dựa trên từng hạng. Trong quy trình này, việc phân loại giáo viên đồng căn cứ vào các điều kiện chuyên môn, thâm niên, và thành tích của họ. Viên chức, khi được bổ nhiệm vào các chức danh nghề nghiệp trong lĩnh vực giáo viên trung học phổ thông theo quy định tại Thông tư, sẽ áp dụng theo bảng lương tương ứng được công bố kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ, liên quan đến chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.

Lương giao viên cấp 3 được phân theo nhiều cấp bậc khác nhau
Lương giao viên cấp 3 được phân theo nhiều cấp bậc khác nhau

Giáo viên cấp 3 hạng III

Mã số V.07.05.15 áp dụng hệ số lương theo loại A1 cho giáo viên, trong đó hệ số này phản ánh bằng cấp và điều kiện cụ thể của hạng. Hệ số lương của giáo viên dao động 2,34 đến hệ số 4,98.

Đối với giáo viên thuộc hạng III, có các yêu cầu nhất định như sau: Phải có bằng tốt nghiệp cử nhân t đào tạo giáo viên hoặc bằng chuyên ngành tương ứng và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm đối với giáo viên trung học phổ thông. Điều này đảm bảo chất lượng giảng dạy và tiêu chuẩn cao trong quá trình giáo viên thực hiện công việc của mình. Ngoài ra, kỹ năng sư phạm cũng là một yếu tố quan trọng, giúp giáo viên truyền đạt kiến thức một cách hiệu quả và chắc chắn trong việc thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn của mình.

Giáo viên cấp 3 hạng II

Mã số V.07.05.14 áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, thuộc nhóm A2.2, với mức hệ số lương dao động từ 4,0 đến 6,38.

Các yêu cầu đối với giáo viên hạng II vẫn được quy định như sau: Cần ccó bằng tốt nghiệp cử nhân t đào tạo giáo viên hoặc bằng chuyên ngành ngành phù hợp trở lên, và đồng thời phải có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm đối với giáo viên trung học phổ thông. Điều này đảm bảo rằng giáo viên không chỉ có trình độ vững về kiến thức mà còn được đào tạo sâu rộng về kỹ năng giảng dạy.

Giáo viên cấp 3 hạng I

Mã số V.07.05.13 sử dụng hệ số lương của viên chức thuộc loại A2, nhóm A2.1.

Giáo viên hạng I được đánh giá là có hệ số lương cao nhất. Thực tế, những cá nhân này thường có trình độ, bằng cấp và năng lực chuyên môn ưu tú hơn. Hệ số lương giáo viên cấp 3 hạng I được xác định tùy thuộc vào kinh nghiệm và thành tích trong công tác giảng dạy, dao động từ 4,40 đến 6,78.

Giáo viên cấp 3 hạng I yêu cầu nhiều điều kiện so với các hạng còn lại
Giáo viên cấp 3 hạng I yêu cầu nhiều điều kiện so với các hạng còn lại

Điều kiện để được xếp hạng vào hạng I là cần phải có bằng thạc sĩ trở lên và chuyên ngành phải đúng hoặc phù hợp với môn học giảng dạy.

Tất cả các hạng, từ I đến III, đều có sự dao động về hệ số lương, điều này thể hiện sự khác biệt thực tế trong mức lương của các cá nhân khác nhau. Dù ở cùng một hạng giáo viên, nhưng do kinh nghiệm và thành tích khác nhau, họ vẫn có thể nhận mức lương thực tế khác nhau. 

Cách tính lương giáo viên cấp 3 chính mới nhất 

Mức lương của giáo viên phụ thuộc vào hệ số lương, được xác định dựa trên mức lương cơ sở. Vào ngày 2/2/2021, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã ban hành Thông tư 04/2021/TT-BGDĐT, thiết lập tiêu chuẩn và bảng xếp lương giáo viên cấp 3 công lập. Thông tư này cung cấp các căn cứ và nội dung liên quan để tính toán mức lương hàng tháng cho giáo viên.

Phân hạng chức danh và mã số 

Trong hệ thống giáo dục quốc dân, chức danh nghề nghiệp của giáo viên trung học phổ thông tại các trường công lập được chia thành ba hạng:

Giáo viên cấp 3 Hạng III có mã số V.07.05.15: Đây là hạng giáo viên có mã số V.07.05.15, và họ được đánh giá theo các tiêu chí và hệ số lương cụ thể.

Giáo viên cấp 3 Hạng II có mã số V.07.05.14: Chức danh giáo viên này được xác định bởi mã số V.07.05.14. Có các yêu cầu và hệ số lương tương ứng, đặc trưng cho giáo viên có kinh nghiệm và trình độ cao.

Giáo viên cấp 3 Hạng I có mã số V.07.05.13: Đây là hạng cao nhất trong chức danh giáo viên trung học phổ thông, được đánh giá thông qua mã số V.07.05.13. Các giáo viên ở hạng này thường có trình độ và thành tích xuất sắc, được thể hiện qua hệ số lương cao.

Chức danh nghề nghiệp của giáo viên được phân theo hạng
Chức danh nghề nghiệp của giáo viên được phân theo hạng

Công thức tính lương giáo viên cấp 3

Lương giáo viên cấp 3 được tính bằng cách nhân hệ số lương với mức lương cơ sở.

Tính đến ngày 1/7/2022, mức lương cơ sở là 1.490.000 đồng/tháng. Do đó, để xác định mức lương của một giáo viên cụ thể, chúng ta chỉ cần biết hệ số lương mà họ đang được áp dụng và áp dụng công thức:

Lương giáo viên = Hệ số ×Mức lương cơ sở

Thông tin về hệ số lương là quan trọng để xác định mức lương chính xác cho từng giáo viên trong hệ thống giáo dục. 

Bảng lương mới nhất của giáo viên THPT

Bảng lương được tính dựa trên hệ số lương tương ứng của giáo viên, và thông tư số 04, ngày 02/02/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo cung cấp các quy định chi tiết về bổ nhiệm và xếp lương cho viên chức giảng dạy tại các trường trung học phổ thông (THPT). Thông tư này đã áp đặt hệ số lương cho giáo viên từ ngày 20/3/2021.

Cập nhập bảng lương giáo viên cấp 3 mới nhất
Cập nhập bảng lương giáo viên cấp 3 mới nhất

Dưới đây là thông tin chi tiết về hệ số lương và mức lương giáo viên cấp 3 tương ứng theo từng hạng:

Mức lương giáo viên cấp 3 hạng III

Bậc lương Hệ số lương Mức lương từ 01/7/2023

(Đơn vị: VNĐ)

Bậc 1 2,34 4.212.000
Bậc 2 2,67 4.806.000
Bậc 3 3 5.400.000
Bậc 4 3,33 5.994.000
Bậc 5 3,66 6.588.000
Bậc 6 3,99 7.182.000
Bậc 7 4,32 7.776.000
Bậc 8 4,65 8.370.000
Bậc 9 4,98 8.964.000

Mức lương giáo viên cấp 3 hạng II

Bậc lương Hệ số lương Mức lương từ 01/7/2023

(Đơn vị: VNĐ)

Bậc 1 4,00 7.200.000
Bậc 2 4,34 7.812.000
Bậc 3 4,68 8.424.000
Bậc 4 5,02 9.036.000
Bậc 5 5,36 9.648.000
Bậc 6 5,70 10.260.000
Bậc 7 6,04 10.872.000
Bậc 8 6,38 11.484.000

Mức lương giáo viên cấp 3 hạng I

Bậc lương Hệ số lương Mức lương từ 01/7/2023

(Đơn vị: VNĐ)

Bậc 1 4,40 7.920.000
Bậc 2 4,74 8.532.000
Bậc 3 5,08 9.144.000
Bậc 4 5,42 9.756.000
Bậc 5 5,76 10.368.000
Bậc 6 6,10 10.980.000
Bậc 7 6,44 11.592.000
Bậc 8 6,78 12.204.000

 

Các loại phụ cấp giáo viên cấp 3

Phụ cấp đặc biệt cho giáo viên tại vùng đặc biệt khó khăn
Phụ cấp đặc biệt cho giáo viên tại vùng đặc biệt khó khăn

Ngoài tiền lương chính, giáo viên còn được hưởng một số phụ cấp theo quy định:

Phụ cấp khi giáo viên công tác vùng đặc biệt khó khăn:

  • Phụ cấp lưu động: Theo Nghị định 76/2019/NĐ-CP, giáo viên chuyên trách xóa mù chữ và phổ cập giáo dục, di chuyển thường xuyên giữa các thôn, được hưởng phụ cấp lưu động, tương đương 0,2 so với mức lương cơ sở. Đối với giáo viên, mức phụ cấp này xác định là 298.000 đồng.
  • Phụ cấp giảng dạng tiếng cho dân tộc thiểu số: Giáo viên quản lý giáo dục dạy tiếng dân tộc thiểu số sẽ nhận phụ cấp dạy tiếng dân tộc thiểu số, bằng 50% mức lương hiện hưởng cộng với phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có). Mức lương và các phụ cấp liên quan sẽ phản ánh thực tế của giáo viên.

Phụ cấp khu vực:

  • Giáo viên làm việc tại vùng có điều kiện khó khăn, khắc nghiệt, như vùng có đặc điểm địa lý khí hậu khắc nghiệt, xa xôi, hẻo lánh, đường xá đi lại vô cùng khó khăn, hải đảo, vùng biên giới, sình lầy sẽ được hưởng phụ cấp khu vực.
  • Những khoản phụ cấp này giúp thực hiện chính sách hỗ trợ giáo viên làm việc ở những khu vực khó khăn và đóng góp vào mục tiêu nâng cao chất lượng giáo dục trên toàn quốc.

Lương giáo viên theo hợp đồng được tính như thế nào?

Đối với giáo viên Trung học phổ thông (THPT) làm việc theo hợp đồng lao động, không phải là viên chức, quy định về tiền lương được căn cứ vào Bộ luật Lao động 2019, Điều 90 như sau:

Tiền lương:

  • Tiền lương là số tiền người sử dụng lao động cần trả cho người lao động theo các thỏa thuận khi thực hiện công việc, bao gồm mức lương hoặc chức danh, phụ cấp về lương và nhiều khoản bổ sung khác.
  • Mức lương theo công việc hoặc mức lương chức danh cần không được thấp hơn so với mức lương tối thiểu.

Mức lương tối thiểu:

  • Mức lương giáo tối thiểu là mức lương thấp nhất cho người lao động làm công việc giản đơn nhất với điều kiện lao động bình thường, điều này giúp mức sống tối thiểu của người lao động sẽ phù hợp với điều kiện phát triển của nền kinh tế  và xã hội.
  • Mức lương giáo viên cấp 3 tối thiểu được xác lập theo vùng, ấn định theo tháng, giờ.
  • Mức lương tối thiểu sẽ được điều chỉnh dựa trên nhiều yếu tố khác nhau trong đó bao gồm mức sống tối thiểu và tương đối với mức lương trên thị trường, các chỉ số giá tiêu dùng, tốc độ tăng trưởng của  kinh tế, năng suất khi lao động, và khả năng có thể chi trả của doanh nghiệp.
  • Chính phủ quy định chi tiết Điều này; quyết định và công bố mức lương tối thiểu trên cơ sở khuyến nghị của Hội đồng tiền lương quốc gia.
Mức lương tối thiếu theo từng vùng
Mức lương tối thiếu theo từng vùng

Với đa dạng các bậc lương, chức danh, và phụ cấp, việc tìm kiếm một công việc giáo viên cấp 3 không chỉ là vấn đề về sự đam mê, mà còn là quá trình hiểu rõ về hệ thống lương và các chế độ đãi ngộ. Để có cái nhìn toàn diện hơn về công việc giáo viên, hãy ghé thăm website vieclamgiaovien.net để tìm kiếm các cơ hội việc làm phù hợp với bạn. 

Trần Phương Linh

Trần Phương Linh là người sáng lập và chủ sở hữu của trang web vieclamgiaovien.net, một nền tảng tuyển dụng hàng đầu cho lĩnh vực giáo dục ở Việt Nam. Với sự tận tâm và đam mê với lĩnh vực này, cô đã xây dựng một cộng đồng mạnh mẽ kết nối giữa nhà tuyển dụng và hệ thống giáo viên. Thông tin chi tiết:
  • Email: [email protected]
  • Học vấn: Cử nhân Giáo dục Tiểu học - Khoa Giáo dục, Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh.
  • Địa chỉ: 95 Nguyễn Thị Thập, Tân Phú, Quận 7, Thành phố Hồ Chí Minh, Vietnam